Nghị quyết HĐND tỉnh Quảng Bình khóa XVII, kỳ họp thứ 19 (tiếp theo)

  • 09:41 | Thứ Bảy, 17/04/2021
  • icon gmail
  • icon facebook
  • icon youtube
(QBĐT) - Kỳ họp thứ 19, HĐND tỉnh khóa XVII được tổ chức vào ngày 2-4-2021 đã thông qua nhiều nghị quyết quan trọng. Báo Quảng Bình xin đăng tải các nghị quyết đã được HĐND tỉnh thông qua. Riêng phần phụ lục đính kèm, bạn đọc có thể tải về tại đây.
 
NGHỊ QUYẾT
Thông qua phương án sử dụng và trả nợ vốn vay ODA của Chính phủ Hungary để thực hiện Dự án Cấp nước sinh hoạt huyện Quảng Trạch, tỉnh Quảng Bình, Giai đoạn 2
(NQ số 171/NQ-HĐND ngày 2-4-2021)
 
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH,  KHÓA XVII, KỲ HỌP THỨ 19
 
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
 
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
 
Căn cứ Luật Quản lý nợ công ngày 23 tháng 11 năm 2017;
 
Căn cứ Hiệp định khung hợp tác tài chính được ký ngày 12/01/2017 giữa Chính phủ Việt Nam và Chính phủ Hungary; Công hàm số KKM/7627-12/2020/Adm ngày 25/6/2020 của Bộ Ngoại giao và Thương mại  Hungary về việc sửa đổi Hiệp định khung;
 
Căn cứ Nghị định số 97/2018/NĐ-CP ngày 30/6/2018 của Chính phủ về cho vay lại vốn vay ODA, vay ưu đãi nước ngoài của Chính phủ;
 
Căn cứ Nghị định số 56/2020/NĐ-CP ngày 25/5/2020  của Chính phủ về quản lý và sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức ODA và vốn vay ưu đãi của Nhà tài trợ nước ngoài;
 
Căn cứ Quyết định số 1842/QĐ-TTg ngày 18/11/2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt chủ trương đầu tư Dự án “Cấp nước sinh hoạt huyện Quảng Trạch, tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2” sử dụng vốn vay ODA của Chính phủ Hungary.
 
Xét Tờ trình số 363/TTr-UBND ngày 15 tháng 3 năm 2021 của UBND tỉnh về việc đề nghị HĐND tỉnh thông qua phương án sử dụng và trả nợ vốn vay ODA của Chính phủ Hungary để thực hiện Dự án Cấp nước sinh hoạt huyện Quảng Trạch, tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách của Hội đồng nhân dân tỉnh; Ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
 
QUYẾT NGHỊ:
 
Điều 1. Thông qua phương án sử dụng và trả nợ vốn vay ODA của Chính phủ Hungary để thực hiện Dự án Cấp nước sinh hoạt huyện Quảng Trạch, tỉnh Quảng Bình, giai đoạn 2 như sau:
 
I. NỘI DUNG DỰ ÁN
 
1. Tên Dự án: Cấp nước sinh hoạt huyện Quảng Trạch, tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2.
 
2.  Nhà tài trợ: Chính phủ Hungary.
 
3. Cơ quan chủ quản dự án: UBND tỉnh Quảng Bình.
 
4. Địa điểm thực hiện: 07 xã: Phù Hóa, Quảng Trường, Quảng Thanh, Quảng Liên, Cảnh Hóa, Quảng Ph­ương, Quảng Xuân thuộc huyện Quảng Trạch; Và 05 phường: Quảng Thọ, Quảng Thuận, Quảng Phong, Quảng Long, Quảng Phúc thuộc thị xã Ba Đồn.
 
5. Thời gian thực hiện: Năm 2020-2024.
 
6. Mục tiêu đầu tư:
 
Cung cấp nước sạch an toàn và ổn định phục vụ sinh hoạt, sản xuất và dịch vụ cho khu vực phía Bắc sông Gianh huyện Quảng Trạch và một số khu vực thị xã Ba Đồn, tỉnh Quảng Bình, góp phần nâng cao sức khỏe, cải thiện chất lượng cuộc sống cho người dân vùng Dự án, phát triển kinh tế-xã hội địa phương, thúc đẩy sự phát triển đồng đều của cả vùng phía Bắc tỉnh Quảng Bình.
 
7. Quy mô đầu tư:
 
Xây dựng hệ thống nhà máy xử lý nước sạch công suất 12.000m3/ngày đêm và các hạng mục công việc liên quan để vận hành, phân phối nước sạch bao gồm:
 
- Tuyến ống nước thô (khoảng 14km).
 
- Trạm bơm tăng áp 150m3/h.
 
- Hệ thống cấp điện đầu nguồn và trạm biến áp (công suất 500 KVA cho nhà  máy xử lý nước và 100 KVA cho trạm bơm tăng áp).
 
- Mạng lưới tuyến ống dẫn nước sạch gồm khoảng 18km tuyến ống cấp 1; 52km tuyến ống cấp 2 và 150km tuyến ống cấp ba dịch vụ và đấu nối hộ gia đình.
 
8. Tổng mức đầu tư và nguồn vốn:
 
Tổng mức đầu tư dự án là:                            15.738.887 Euro.
 
Trong đó:
 
- Vốn vay ODA của Chính phủ Hungary:   13.693.720 Euro.
 
+ Ngân sách TW cấp phát (60%):                 8.216.232 Euro.   
 
+ Cho vay lại (40%):                                     5.477.488 Euro.
 
- Vốn đối ứng:                                                2.045.167 Euro.
 
9. Cơ chế tài chính trong nước:
 
a)  Đối với phần vốn vay ODA của Chính phủ Hungary: 13.693.720 Euro.
 
-  Cơ chế tài chính trong nước: Ngân sách Trung ương cấp phát 60%, tỉnh vay lại 40%.
 
- Toàn bộ nguồn vốn vay lại được thực hiện theo Hợp đồng cho vay lại giữa UBND tỉnh và Bộ Tài chính, và sẽ giao cho Chủ Dự án quản lý và sử dụng đầu tư xây dựng các hạng mục được phê duyệt và nội dung ký kết trong Hiệp định tín dụng.
 
b) Đối với nguồn vốn đối ứng: 2.045.167 Euro.
 
Ngân sách địa phương tự cân đối (tỉnh, thị xã Ba Đồn, huyện Quảng Trạch).
 
II. PHƯƠNG ÁN SỬ DỤNG VÀ TRẢ NỢ VỐN VAY
 
1. Về phương án sử dụng vốn:
 
a) Toàn bộ phần vốn vay ODA của Chính phủ Hungary (13.693.720 Euro): được sử dụng để đầu tư xây lắp và thiết bị.
 
b) Vốn đối ứng (2.045.167 Euro): được sử dụng để chi trả công tác đền bù giải phóng mặt bằng; chi phí chuẩn bị đầu tư (tư vấn khảo sát, lập báo cáo nghiên cứu khả thi); thuế VAT; chi phí quản lý dự án; dự phòng…
 
2. Cơ chế vay lại:
 
UBND tỉnh sẽ ký Hợp đồng cho vay lại với Bộ Tài chính đối với nguồn vốn tỉnh vay lại của Dự án (5.477.488 Euro) theo cơ chế tài chính như sau:
 
- Lãi suất vay 0%.
 
- Thời gian vay: 28 năm.
 
- Thời gian ân hạn: 03 năm.
 
- Số lần trả nợ: 2 lần/năm.
 
3. Tổng giá trị khoản vay lại: 5.477.488 Euro.
 
4. Phương án trả nợ: Dự kiến thời gian vay 28 năm, 03 năm ân hạn, bắt đầu trả nợ gốc từ năm 2025, đến năm 2050.
 
                             (Chi tiết có phục lục đính kèm).
 
5. Nguồn vốn trả nợ: Từ nguồn thu tiền nước của Dự án Cấp nước sinh hoạt huyện Quảng Trạch (Giai đoạn 1 + Giai đoạn 2).
 
Điều 2. HĐND tỉnh giao UBND tỉnh chịu trách nhiệm tổ chức và triển khai thực hiện Nghị quyết này. Giao Thường trực HĐND tỉnh, các Ban của HĐND, các đại biểu HĐND tỉnh trong phạm vi, nhiệm vụ, quyền hạn của mình kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
 
Điều 3. Nghị quyết này được HĐND tỉnh Quảng Bình khóa XVII, kỳ họp thứ 19 thông qua ngày 02 tháng 4 năm 2021 và có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
 
Chủ tịch 
(đã ký)
Trần Hải Châu
 
NGHỊ QUYẾT
Phê duyệt điều chỉnh chủ trương đầu tư dự án Tuyến đường chính Quốc lộ 12A đi vùng Nam, đoạn từ xã Quảng Lộc đi cụm trung tâm các xã vùng Nam, thị xã Ba Đồn
(NQ số 172/NQ-HĐND ngày 2-4-2021)
 
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH KHÓA XVII, KỲ HỌP THỨ 19
 
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
 
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
 
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13/6/2019;
 
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25/6/2015;
 
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18/6/2014;
 
Xét Tờ trình số 386/TTr-UBND ngày 17/3/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua Nghị quyết về điều chỉnh chủ trương đầu tư Dự án Tuyến đường chính Quốc lộ 12A đi vùng Nam, đoạn từ xã Quảng Lộc đi cụm trung tâm các xã vùng Nam, thị xã Ba Đồn; sau khi nghe Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách; ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
 
QUYẾT NGHỊ:
 
Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh chủ trương đầu tư Dự án Tuyến đường chính Quốc lộ 12A đi vùng Nam, đoạn từ xã Quảng Lộc đi cụm trung tâm các xã vùng Nam, thị xã Ba Đồn:
 
1. Điều chỉnh tổng mức đầu tư dự án:
 
- Tổng mức đầu tư đã phê duyệt: 70.000 triệu đồng (Bảy mươi tỷ đồng chẵn);
 
- Tổng mức đầu tư điều chỉnh: 78.200 triệu đồng (Bảy mươi tám tỷ hai trăm triệu đồng).
 
2. Điều chỉnh cơ cấu nguồn vốn:
 
- Cơ cấu nguồn vốn đã phê duyệt:
 
+ Vốn ngân sách tỉnh do Sở Tài chính tham mưu đã được HĐND tỉnh thông qua tại Văn bản số 132/HĐND-VP ngày 26/7/2019: 15 tỷ đồng, bố trí trong năm 2019.
 
+ Vốn ngân sách Thị xã Ba Đồn: 5 tỷ đồng, bố trí vào năm 2020.
 
+ Vốn đầu tư công và vốn khác thuộc ngân sách tỉnh: 50 tỷ đồng, bố trí từ năm 2021 đến 2022.                                                                                    
 
- Cơ cấu nguồn vốn điều chỉnh:
 
+ Vốn ngân sách tỉnh do Sở Tài chính tham mưu 20,2 tỷ đồng (trong đó: 15 tỷ đồng đã được bố trí tại Quyết định số 4736/QĐ-UBND ngày 04/12/2019; 5,2 tỷ đồng được bố trí trong năm 2021 đã được UBND tỉnh đồng ý tại Công văn số 616/VPUBND-TH ngày 03/3/2021).
 
+ Vốn ngân sách Thị xã Ba Đồn: 8 tỷ đồng, bố trí vào năm 2021, 2022.
 
+ Vốn đầu tư công và vốn khác thuộc ngân sách tỉnh: 50 tỷ đồng, bố trí từ năm 2021 đến 2022.
 
3. Ngoài các nội dung điều chỉnh trên, các nội dung còn lại thực hiện theo Nghị quyết số 72/NQ-HĐND ngày 30/9/2019 của HĐND tỉnh.
 
Điều 2. HĐND tỉnh giao UBND tỉnh chịu trách nhiệm tổ chức và triển khai thực hiện Nghị quyết này. Giao Thường trực HĐND, các Ban của HĐND, các đại biểu HĐND tỉnh trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình kiểm tra, giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết này.
 
Điều 3. Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh Quảng Bình khóa XVII, Kỳ họp thứ 19 thông qua ngày 02 tháng 4 năm 2021, có hiệu lực kể từ ngày ký.
 
Chủ tịch
(đã ký)
Trần Hải Châu
 
NGHỊ QUYẾT
Thông qua kế hoạch thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất năm 2021 trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
(NQ số 173/NQ-HĐND ngày 2-4-2021)
 
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH KHOÁ XVII, KỲ HỌP THỨ 19
 
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
 
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
 
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
 
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
 
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
 
Căn cứ Thông tư số 29/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định chi tiết việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
 
Căn cứ Thông tư số 24/2019/TT-BTNMT ngày 31 tháng 12 năm 2019 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về sửa đổi và bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền ban hành, liên tịch ban hành;
 
Căn cứ Công văn số 4744/BTNMT-TCQLĐĐ ngày 03 tháng 9 năm 2020 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc lập Quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021 - 2030 và kế hoạch sử dụng đất năm 2021 cấp huyện;
 
Qua xem xét Tờ trình số 365/TTr-UBND ngày 15 tháng 3 năm 2021 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua Nghị quyết về kế hoạch thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất năm 2021 trên địa bàn tỉnh Quảng Bình; sau khi nghe báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách và ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
 
QUYẾT NGHỊ:
 
Điều 1. Thông qua kế hoạch thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất năm 2021 trên địa bàn tỉnh Quảng Bình đối với 437 dự án, cụ thể:
 
1. Thu hồi đất theo quy định tại khoản 3 Điều 62 Luật Đất đai đối với 384 dự án, trong đó có 181 dự án thu hồi đất và 203 dự án thu hồi đất, đồng thời chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ theo điểm b khoản 1 Điều 58 Luật Đất đai.
 
(Có phụ lục số 01 kèm theo)
 
2. Chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 58 Luật Đất đai đối với 53 dự án.
 
(Có phụ lục số 02 kèm theo)
 
Điều 2. HĐND tỉnh giao UBND tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết này; giao Thường trực HĐND, các Ban của HĐND, các đại biểu HĐND tỉnh trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình kiểm tra, giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết này.
 
Điều 3. Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh Quảng Bình khóa XVII kỳ họp thứ 19 thông qua ngày 02 tháng 4 năm 2021 và có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
 
Chủ tịch
(đã ký)
Trần Hải Châu
 
NGHỊ QUYẾT
Phê duyệt chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
(NQ số 174/NQ-HĐND ngày 2-4-2021)
 
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH KHOÁ XVII, KỲ HỌP THỨ 19
 
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
 
Căn cứ Luật sửa đổi bổ sung một số điều Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
 
Căn cứ Luật Lâm nghiệp ngày 15/11/2017;
 
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/2013;
 
Căn cứ Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của Chính phủ quy định thi hành chi tiết một số điều của Luật Lâm nghiệp;
 
Căn cứ Nghị định số 83/2020/NĐ-CP ngày 15/7/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 156/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp;
 
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
 
Xét Tờ trình số 410/TTr-UBND ngày 22/3/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị Hội đồng nhân dân tỉnh phê duyệt chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác để thực hiện các dự án trên địa bàn tỉnh Quảng Bình; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách và ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
 
QUYẾT NGHỊ:
 
Điều 1. Phê duyệt chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác trên địa bàn tỉnh Quảng Bình để thực hiện 12 dự án, với tổng diện tích 336.597,0 m2.
 
(Chi tiết có Phụ lục kèm theo)
 
Điều 2. HĐND tỉnh giao UBND tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết này theo đúng quy định của pháp luật; giao Thường trực HĐND, các Ban của HĐND, các đại biểu HĐND tỉnh trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình kiểm tra, giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết này.
 
Điều 3. Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh Quảng Bình khóa XVII, Kỳ họp thứ 19 thông qua ngày 02 tháng 4 năm 2021 và có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
 
Chủ tịch
(đã ký)
Trần Hải Châu
 
NGHỊ QUYẾT
Về việc thành lập Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Bình 
(NQ số 175/NQ-HĐND ngày 2-4-2021)
 
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH KHOÁ XVII, KỲ HỌP THỨ 19
 
Căn cứ Luật Tổ chức Quốc hội ngày 20 tháng 11 năm 2014; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Quốc hội ngày 19 tháng 6 năm 2020;
 
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
 
Căn cứ Nghị quyết số 1004/2020/UBTVQH14 ngày 18 tháng 9 năm 2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc thành lập và quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân cấp tỉnh;
 
Xét Tờ trình số 48/TTr-TTHĐND ngày 30 tháng 4 năm 2021 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh về việc ban hành Nghị quyết thành lập Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Bình; Báo cáo thẩm tra của Ban pháp chế HĐND tỉnh và ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
 
QUYẾT NGHỊ:
 
Điều 1. Thành lập Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và HĐND tỉnh Quảng Bình trên cơ sở hợp nhất Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh và Văn phòng HĐND tỉnh Quảng Bình.
 
1. Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và HĐND tỉnh Quảng Bình là cơ quan tương đương Sở, chịu sự lãnh đạo, chỉ đạo trực tiếp của Trưởng đoàn, Phó Trưởng đoàn đại biểu Quốc hội và Thường trực HĐND tỉnh, có chức năng tham mưu, giúp việc, phục vụ hoạt động của Đoàn đại biểu Quốc hội, đại biểu Quốc hội và HĐND, Thường trực HĐND, Ban của HĐND và đại biểu HĐND tỉnh.
 
Nhiệm vụ, quyền hạn của Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và HĐND tỉnh Quảng Bình thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số 1004/2020/UBTVQH14 ngày 18 tháng 9 năm 2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội.
 
2. Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và HĐND tỉnh có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng do Chánh Văn phòng làm chủ tài khoản.
 
3. Trụ sở chính của Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và HĐND tỉnh: Số 08, đường Hùng Vương, TP. Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình.
 
4. Cơ cấu tổ chức:
 
4.1. Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và HĐND tỉnh có Chánh Văn phòng và không quá 03 Phó Chánh Văn phòng.
 
          4.2. Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và HĐND tỉnh có 04 phòng:
 
          a) Phòng Công tác Quốc hội;
 
          b) Phòng Công tác HĐND;
 
          c) Phòng Dân nguyện-Thông tin;
 
          d) Phòng Hành chính-Tổ chức-Quản trị.
 
          Chánh Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và HĐND tỉnh quy định nhiệm vụ, quyền hạn cụ thể của phòng thuộc Văn phòng sau khi xin ý kiến của Trưởng Đoàn, Phó Trưởng Đoàn đại biểu Quốc hội và Thường trực HĐND tỉnh.
 
          5. Biên chế công chức của Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và HĐND tỉnh nằm trong tổng biên chế công chức và chỉ tiêu lao động hợp đồng của tỉnh, do HĐND tỉnh quyết định.
 
          6. Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và HĐND tỉnh bắt đầu đi vào hoạt động từ ngày 01 tháng 6 năm 2021.
 
Điều 2. Tổ chức thực hiện
 
1. HĐND tỉnh giao Thường trực HĐND tỉnh:
 
a) Thống nhất với Trưởng Đoàn, Phó Trưởng Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh chỉ đạo Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh và Văn phòng HĐND tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết.
 
b) Thống nhất với Trưởng đoàn, Phó Trưởng đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh phối hợp với các cơ quan có liên quan để thực hiện quy trình bổ nhiệm Chánh Văn phòng, phó Chánh Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và HĐND tỉnh; củng cố, kiện toàn tổ chức bộ máy Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và HĐND tỉnh.
 
2. Giao Thường trực HĐND, các Ban của HĐND, Tổ đại biểu và các đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
 
Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh Quảng Bình khoá XVII, kỳ họp lần thứ 19 thông qua ngày 02 tháng 4 năm 2021.
 
Chủ tịch
(đã ký)
Trần Hải Châu
 
NGHỊ QUYẾT
Về việc miễn nhiệm Ủy viên Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình nhiệm kỳ 2016-2021 
(NQ số 176/NQ-HĐND ngày 2-4-2021)
 
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH KHÓA XVII, KỲ HỌP THỨ 19 
 
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
 
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
 
Căn cứ Nghị định số 08/2016/NĐ-CP ngày 25 tháng 01 năm 2016 của Chính phủ quy định số lượng Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân và quy trình, thủ tục bầu, từ chức, miễn nhiệm, bãi nhiệm, điều động, cách chức thành viên Ủy ban nhân dân;
 
Sau khi xem xét đề nghị của Chủ tịch UBND tỉnh về việc miễn nhiệm Uỷ viên Uỷ ban nhân dân tỉnh Quảng Bình  nhiệm kỳ 2016 - 2021 và ý kiến của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh.
 
QUYẾT NGHỊ:
 
Điều 1. Nhất trí miễn nhiệm Ủy viên UBND tỉnh Quảng Bình nhiệm kỳ 2016-2021 đối với các ông có tên sau:
 
1. Ông Trần Đình Dinh, nguyên Giám đốc Sở Nội vụ;
 
2. Ông Nguyễn Đức Lý, nguyên Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ;
 
3. Ông Đinh Quý Nhân, nguyên Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo;
 
4. Ông Trần Tiến Sỹ, nguyên Trưởng Ban Dân tộc tỉnh;
 
5. Ông Trần Vũ Khiêm, nguyên Giám đốc Sở Văn hóa và Thể thao;
 
6. Ông Phan Văn Thường, nguyên Giám đốc Sở Công Thương.
 
Điều 2. Giao UBND tỉnh, các cơ quan liên quan và các ông có tên tại Điều 1 thực hiện Nghị quyết này.
 
Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh Quảng Bình khóa XVII, Kỳ họp thứ 19 thông qua ngày 02 tháng 4 năm 2021.
 
Chủ tịch
(đã ký)
Trần Hải Châu
NGHỊ QUYẾT
Về việc xác nhận kết quả bầu cử bổ sung Ủy viên Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình nhiệm kỳ 2016-2021
(NQ số 177/NQ-HĐND ngày 2-4-2021)
 
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH KHOÁ XVII, KỲ HỌP THỨ 19
 
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
 
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
 
Căn cứ Nghị định số 08/2016/NĐ-CP ngày 25 tháng 01 năm 2016 của Chính phủ quy định số lượng Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân và quy trình, thủ tục bầu, từ chức, miễn nhiệm, bãi nhiệm, điều động, cách chức thành viên Ủy ban nhân dân;
 
Căn cứ kết quả bầu cử tại Biên bản kiểm phiếu bầu cử bổ sung Ủy viên Uỷ ban nhân dân tỉnh Quảng Bình nhiệm kỳ 2016 - 2021.
 
QUYẾT NGHỊ:
 
Điều 1. Xác nhận kết quả bầu cử bổ sung Ủy viên UBND tỉnh Quảng Bình nhiệm kỳ 2016-2021 đối với các ông, bà có tên sau:
 
1. Ông Phạm Văn Năm, Giám đốc Sở Giao thông vận tải;
 
2. Ông Trần Thế Vương, Giám đốc Sở Nội vụ;
 
3. Ông Đặng Ngọc Tuấn, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo;
 
4. Ông Phạm Quang Long, Giám đốc Sở Tài chính;
 
5. Ông Nguyễn Hoài Nam, Giám đốc Sở Du lịch;
 
6. Ông Phạm Quang Ánh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường;
 
7. Ông Nguyễn Chí Thắng, Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ;
 
8. Bà Nguyễn Thị Bích Thủy, Giám đốc Sở Văn hóa và Thể thao;
 
9. Ông Võ Ngọc Thanh, Trưởng Ban Dân tộc.
 
(Có Biên bản kiểm phiếu bầu cử và lý lịch trích ngang kèm theo)
 
Điều 2. Giao UBND tỉnh, các cơ quan liên quan và các ông, bà có tên tại điều 1 thực hiện Nghị quyết này.
 
Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh Quảng Bình khoá XVII, Kỳ họp thứ 19 thông qua ngày 02 tháng 4 năm 2021. 
 
Chủ tịch
(đã ký)
Trần Hải Châu
 
LÝ LỊCH TRÍCH NGANG ÔNG PHẠM VĂN NĂM
(Kèm theo Nghị quyết số: 177/NQ-HĐND ngày 2-4-2021 của HĐND tỉnh Quảng Bình)
 
          Họ và tên: Phạm Văn Năm                              Giới tính:     Nam
 
          Sinh ngày: 12/9/1963
 
          Quê quán: Xã Mỹ Thủy, huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình
 
          Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: Số 20, Đường Lê Quý Đôn, phường Đồng Hải, TP. Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình.
 
          Dân tộc: Kinh
 
          Tôn giáo: Không
 
          Ngày vào Đảng CSVN: 02/9/1988
 
          Ngày chính thức: 02/9/1989
 
          Trình độ học vấn: 10/10
 
          Trình độ lý luận Chính trị: Cao cấp
 
           Trình độ chuyên môn: Cử nhân kinh tế
 
Chức vụ, đơn vị công tác hiện nay: Tỉnh ủy viên, Giám đốc Sở Giao thông vận tải tỉnh Quảng Bình.
 
LÝ LỊCH TRÍCH NGANG ÔNG TRẦN THẾ VƯƠNG
(Kèm theo Nghị quyết số: 177/NQ-HĐND ngày 2-4-2021 của HĐND tỉnh Quảng Bình)
 
          Họ và tên: Trần Thế Vương                             Giới tính:     Nam
 
          Sinh ngày: 24/4/1968
 
          Quê quán: xã Cự Nẫm, huyện Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình
 
       Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: Số 28, đường Bàu Tró, phường Hải Thành, TP. Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình.
 
          Dân tộc: Kinh
 
          Tôn giáo: Không
 
          Ngày vào Đảng CSVN: 10/3/2000
 
          Ngày chính thức: 10/3/2001
 
          Trình độ học vấn: 10/10
 
          Trình độ lý luận Chính trị: Cao cấp
 
       Trình độ chuyên môn: Kỹ sư Kinh tế Nông nghiệp, Cử nhân chính trị chuyên ngành Tổ chức.
 
Chức vụ, đơn vị công tác hiện nay: Tỉnh ủy viên, Giám đốc Sở Nội vụ tỉnh Quảng Bình.
 
LÝ LỊCH TRÍCH NGANG ÔNG ĐẶNG NGỌC TUẤN
(Kèm theo Nghị quyết số: 177/NQ-HĐND ngày2-4-2021 của HĐND tỉnh Quảng Bình)
 
          Họ và tên:  Đặng Ngọc Tuấn                      Giới tính:     Nam
 
          Sinh ngày: 29/6/1979
 
          Quê quán: xã Phong Thủy, huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình
 
          Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: Tổ dân phố 15, phường Bắc Lý, TP.  Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình.
 
          Dân tộc: Kinh
 
          Tôn giáo: Không
 
          Ngày vào Đảng CSVN: 24/7/2009
 
          Ngày chính thức: 24/7/2010
 
          Trình độ học vấn: 12/12
 
          Trình độ lý luận Chính trị: Cao cấp
 
            Trình độ chuyên môn:  Thạc sĩ Tin học
 
Chức vụ, đơn vị công tác hiện nay: Tỉnh ủy viên, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Quảng Bình.
 
LÝ LỊCH TRÍCH NGANG ÔNG PHẠM QUANG LONG
(Kèm theo Nghị quyết số: 177/NQ-HĐND ngày2-4-2021 của HĐND tỉnh Quảng Bình)
 
          Họ và tên: Phạm Quang Long                         Giới tính:     Nam
 
          Sinh ngày: 23/3/1973
 
          Quê quán: xã Quảng Trung, huyện Quảng Trạch, tỉnh Quảng Bình
 
          Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: phường Đồng Hải, TP. Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình.
 
          Dân tộc: Kinh
 
          Tôn giáo: Không
 
          Ngày vào Đảng CSVN: 10/12/1999
 
          Ngày chính thức:  10/12/2000
 
          Trình độ học vấn: 12/12
 
          Trình độ lý luận Chính trị: Cao cấp
 
          Trình độ chuyên môn:  Thạc sĩ Quản trị kinh doanh
 
Chức vụ, đơn vị công tác hiện nay: Tỉnh ủy viên, Giám đốc Sở Tài chính tỉnh Quảng Bình.
 
LÝ LỊCH TRÍCH NGANG ÔNG NGUYỄN HOÀI NAM
(Kèm theo Nghị quyết số: 177/NQ-HĐND ngày2-4-2021 của HĐND tỉnh Quảng Bình)
 
          Họ và tên: Nguyễn Hoài Nam                Giới tính:     Nam
 
          Sinh ngày: 29/10/1976
 
          Quê quán: xã Vạn Ninh, huyện Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình
 
          Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: Số 24, đường 19/8, phường Đồng Hải, TP. Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình.
 
          Dân tộc: Kinh
 
          Tôn giáo: Không
 
          Ngày vào Đảng CSVN: 31/12/2002
 
          Ngày chính thức: 31/12/2003
 
          Trình độ học vấn: 12/12
 
          Trình độ lý luận Chính trị: Cao cấp
 
          Trình độ chuyên môn:  Thạc sĩ Kinh tế
 
Chức vụ, đơn vị công tác hiện nay: Tỉnh ủy viên, Giám đốc Sở Du lịch tỉnh Quảng Bình.
 
LÝ LỊCH TRÍCH NGANG ÔNG PHẠM QUANG ÁNH
(Kèm theo Nghị quyết số: 177/NQ-HĐND ngày2-4-2021 của HĐND tỉnh Quảng Bình)
 
          Họ và tên: Phạm Quang Ánh                                Giới tính:     Nam
 
          Sinh ngày: 03/5/1980
 
          Quê quán: xã Quảng Hòa, TX. Ba Đồn, tỉnh Quảng Bình
 
          Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: Tổ dân phố 5, phường Đồng Phú, TP. Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình.
 
          Dân tộc: Kinh
 
          Tôn giáo: Không
 
          Ngày vào Đảng CSVN: 06/5/2008
 
          Ngày chính thức: 06/5/2009
 
          Trình độ học vấn: 12/12
 
          Trình độ lý luận Chính trị: Cao cấp
 
          Trình độ chuyên môn:  Thạc sĩ Quản lý đất đai
 
Chức vụ, đơn vị công tác hiện nay: Tỉnh ủy viên, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Quảng Bình.
 
LÝ LỊCH TRÍCH NGANG ÔNG NGUYỄN CHÍ THẮNG
(Kèm theo Nghị quyết số: 177/NQ-HĐND ngày2-4-2021 của HĐND tỉnh Quảng Bình)
 
          Họ và tên: Nguyễn Chí Thắng                              Giới tính:     Nam
 
          Sinh ngày: 13/3/1975
 
          Quê quán: xã Hải Quế, huyện Hải Lăng, tỉnh Quảng Trị
 
          Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: Tổ dân phố 11, phường Nam Lý, TP.  Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình.
 
          Dân tộc: Kinh
 
          Tôn giáo: Không
 
          Ngày vào Đảng CSVN: 08/5/2008
 
          Ngày chính thức: 08/5/2009
 
          Trình độ học vấn: 12/12
 
          Trình độ lý luận Chính trị: Cao cấp
 
            Trình độ chuyên môn:  Thạc sĩ Quản lý Khoa học và Công nghệ
 
Chức vụ, đơn vị công tác hiện nay: Tỉnh ủy viên, Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Quảng Bình.
 
LÝ LỊCH TRÍCH NGANG ÔNG VÕ NGỌC THANH
(Kèm theo Nghị quyết số: 177/NQ-HĐND ngày2-4-2021 của HĐND tỉnh Quảng Bình)
 
          Họ và tên: Võ Ngọc Thanh                               Giới tính:     Nam
 
          Sinh ngày: 01/01/1973
 
          Quê quán: xã Dương Thủy, huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình
 
          Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: Số 16, đường Đông Du, Tổ dân phố 11, phường Nam Lý, TP. Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình.
 
          Dân tộc: Kinh
 
          Tôn giáo: Không
 
          Ngày vào Đảng CSVN: 20/9/1996
 
          Ngày chính thức: 20/9/1997
 
          Trình độ học vấn: 12/12
 
          Trình độ lý luận Chính trị: Cao cấp
 
           Trình độ chuyên môn:  Kỹ sư quản lý đất đai, Thạc sĩ Quản lý Hành chính công
 
Chức vụ, đơn vị công tác hiện nay: Trưởng Ban Dân tộc tỉnh Quảng Bình.
 
LÝ LỊCH TRÍCH NGANG BÀ NGUYỄN THỊ BÍCH THỦY
(Kèm theo Nghị quyết số: 177/NQ-HĐND ngày2-4-2021 của HĐND tỉnh Quảng Bình)
 
          Họ và tên: Nguyễn Thị Bích Thủy                    Giới tính:     Nữ
 
          Sinh ngày: 08/5/1974
 
          Quê quán: xã An Ninh, huyện Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình
 
          Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: Tổ dân phố 4, phường Đồng Sơn, TP. Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình.
 
          Dân tộc: Kinh
 
          Tôn giáo: Không
 
          Ngày vào Đảng CSVN: 05/10/2000
 
          Ngày chính thức: 05/10/2001
 
          Trình độ học vấn: 12/12
 
          Trình độ lý luận Chính trị: Cao cấp
 
          Trình độ chuyên môn:  Cử nhân Kinh tế
 
Chức vụ, đơn vị công tác hiện nay: Tỉnh ủy viên, Giám đốc Sở Văn hóa và Thể thao tỉnh Quảng Bình.