Nghị quyết HĐND tỉnh Quảng Bình khóa XVII, kỳ họp thứ 18 (tiếp theo)

  • 08:28 | Thứ Ba, 12/01/2021
  • icon gmail
  • icon facebook
  • icon youtube
NGHỊ QUYẾT
Về việc miễn nhiệm chức vụ Phó Chủ tịch UBNDtỉnh Quảng Bình, nhiệm kỳ 2016-2021
 
(NQ số 145/NQ-HĐND ngày 8-12-2020)
 
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH KHÓA XVII-KỲ HỌP THỨ 18
 
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
 
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
 
Căn cứ Nghị định số 08/2016/NĐ-CP ngày 25-1-2016 của Chính phủ quy định số lượng Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân và quy trình, thủ tục bầu, từ chức, miễn nhiệm, bãi nhiệm, điều động, cách chức thành viên Ủy ban nhân dân;
 
Sau khi xem xét đề nghị của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc miễn nhiệm chức vụ Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình, nhiệm kỳ 2016 - 2021 và ý kiến của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh.
 
QUYẾT NGHỊ:
 
Điều 1: Miễn nhiệm chức vụ Phó Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Bình, nhiệm kỳ 2016-2021 đối với ông Trần Phong, do chuyển công tác khác.
 
Điều 2: Giao UBND tỉnh, các cơ quan liên quan và ông Trần Phong thực hiện Nghị quyết này.
 
Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh Quảng Bình khóa XVII, kỳ họp thứ 18 thông qua ngày 8 tháng 12 năm 2020.
 
Chủ tịch
(Đã ký)
Trần Hải Châu
 
NGHỊ QUYẾT
Về việc miễn nhiệm chức vụ Phó Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Bình, nhiệm kỳ 2016-2021
(NQ số 146/NQ-HĐND ngày 8-12-2020)
 
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH KHÓA XVII-KỲ HỌP THỨ 18
 
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
 
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
 
Căn cứ Nghị định số 08/2016/NĐ-CP ngày 25-1-2016 của Chính phủ quy định số lượng Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân và quy trình, thủ tục bầu, từ chức, miễn nhiệm, bãi nhiệm, điều động, cách chức thành viên Ủy ban nhân dân;
 
Sau khi xem xét đề nghị của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc miễn nhiệm chức vụ Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình, nhiệm kỳ 2016 - 2021 và ý kiến của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh.
 
QUYẾT NGHỊ:
 
Điều 1: Miễn nhiệm chức vụ Phó Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Bình, nhiệm kỳ 2016-2021 đối với ông Nguyễn Xuân Quang, đã nghỉ hưu theo chế độ.
 
Điều 2: Giao UBND tỉnh, các cơ quan liên quan và ông Nguyễn Xuân Quang thực hiện Nghị quyết này.
 
Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh Quảng Bình khóa XVII, kỳ họp thứ 18 thông qua ngày 8 tháng 12 năm 2020.
Chủ tịch
(Đã ký)
Trần Hải Châu
 
NGHỊ QUYẾT
Về việc xác nhận kết quả bầu cử bổ sung Phó Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Bình, nhiệm kỳ 2016-2021
(NQ số 147/NQ-HĐND ngày 8-12-2020)
 
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH KHÓA XVII-KỲ HỌP THỨ 18
 
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
 
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
 
Căn cứ Nghị định số 08/2016/NĐ-CP ngày 25-1-2016 của Chính phủ quy định số lượng Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân và quy trình, thủ tục bầu, từ chức, miễn nhiệm, bãi nhiệm, điều động, cách chức thành viên Ủy ban nhân dân;
 
Căn cứ kết quả bầu cử tại Biên bản kiểm phiếu bầu cử bổ sung Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình, nhiệm kỳ 2016-2021.
 
QUYẾT NGHỊ:
 
Điều 1: Xác nhận kết quả bầu cử bổ sung ông Đoàn Ngọc Lâm, Ủy viên Ban Thường vụ Tỉnh ủy, Phó Trưởng ban Thường trực, Ban Tổ chức Tỉnh ủy, trúng cử chức vụ Phó Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Bình, nhiệm kỳ 2016-2021.
 
(Có biên bản kiểm phiếu bầu cử và lý lịch trích ngang kèm theo).
 
Điều 2: Giao Thường trực HĐND tỉnh hoàn chỉnh hồ sơ trình Thủ tướng Chính phủ phê chuẩn kết quả bầu cử theo quy định của pháp luật.
 
Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh Quảng Bình khóa XVII, kỳ họp thứ 18 thông qua ngày 8 tháng 12 năm 2020.
 
Chủ tịch
(Đã ký)
Trần Hải Châu
 
LÝ LỊCH TRÍCH NGANG ÔNG ĐOÀN NGỌC LÂM
(Kèm theo Nghị quyết số: 147/NQ-UBND ngày 8 tháng 12 năm 2020 của HĐND tỉnh Quảng Bình)
 
Họ và tên: Đoàn Ngọc Lâm                                  Giới tính: Nam
 
Sinh ngày: 5-6-1967
 
Quê quán: thị trấn Quán Hàu, huyện Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình
 
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: Số 24, đường Nguyễn Khuyến, phường Đồng Hải, TP. Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình
 
Dân tộc: Kinh
 
Tôn giáo: Không
 
Ngày vào Đảng CSVN: 25-4-2000
 
Ngày chính thức: 25-4-2001
 
Trình độ học vấn: 10/10
 
Trình độ lý luận Chính trị: Cử nhân
 
Trình độ chuyên môn: Kỹ sư Nông nghiệp
 
Chức vụ, đơn vị công tác hiện nay: Ủy viên Ban Thường vụ Tỉnh ủy, Phó Trưởng Ban thường trực, Ban Tổ chức Tỉnh ủy Quảng Bình.
 
 
NGHỊ QUYẾT
Về việc xác nhận kết quả bầu cử bổ sung Phó Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Bình, nhiệm kỳ 2016-2021
(NQ số 148/NQ-HĐND ngày 8-12-2020)
 
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH KHÓA XVII-KỲ HỌP THỨ 18
 
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
 
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
 
Căn cứ Nghị định số 08/2016/NĐ-CP ngày 25-1-2016 của Chính phủ quy định số lượng Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân và quy trình, thủ tục bầu, từ chức, miễn nhiệm, bãi nhiệm, điều động, cách chức thành viên Ủy ban nhân dân;
 
Căn cứ kết quả bầu cử tại Biên bản kiểm phiếu bầu cử bổ sung Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình, nhiệm kỳ 2016-2021.
 
QUYẾT NGHỊ:
 
Điều 1: Xác nhận kết quả bầu cử bổ sung ông Hồ An Phong, Tỉnh ủy viên, Giám đốc Sở Du lịch, trúng cử chức vụ Phó Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Bình, nhiệm kỳ 2016-2021.
 
(Có biên bản kiểm phiếu bầu cử và lý lịch trích ngang kèm theo).
 
Điều 2: Giao Thường trực HĐND tỉnh hoàn chỉnh hồ sơ trình Thủ tướng Chính phủ phê chuẩn kết quả bầu cử theo quy định của pháp luật.
 
Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh Quảng Bình khóa XVII, kỳ họp thứ 18 thông qua ngày 8 tháng 12 năm 2020.
 
Chủ tịch
(Đã ký)
Trần Hải Châu
 
LÝ LỊCH TRÍCH NGANG ÔNG HỒ AN PHONG
(Kèm theo Nghị quyết số: 148/NQ-UBND ngày 8 tháng 12 năm 2020 của HĐND tỉnh Quảng Bình)
 
Họ và tên: Hồ An Phong                               Giới tính: Nam
 
Sinh ngày: 23-10-1971
 
Quê quán: xã An Ninh, huyện Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình
 
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: Tổ dân phố 1, phường Nam Lý, TP. Đồng Hới, tỉnh Quảnh Bình
 
Dân tộc: Kinh
 
Tôn giáo: Không
 
Ngày vào Đảng CSVN: 13-5-1997
 
Ngày chính thức: 13-5-1998
 
Trình độ học vấn: 12/12
 
Trình độ lý luận Chính trị: Cử nhân
 
Trình độ chuyên môn: Cử nhân Chính trị, Cử nhân Báo chí
 
Chức vụ, đơn vị công tác hiện nay: Tỉnh ủy viên, Giám đốc Sở Du lịch.
 
 
NGHỊ QUYẾT
Về việc xác nhận kết quả bầu cử bổ sung Phó Chủ tịch UBND  tỉnh Quảng Bình, nhiệm kỳ 2016-2021
(NQ số 149/NQ-HĐND ngày 8-12-2020)
 
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH KHÓA XVII-KỲ HỌP THỨ 18
 
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
 
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
 
Căn cứ Nghị định số 08/2016/NĐ-CP ngày 25-1-2016 của Chính phủ quy định số lượng Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân và quy trình, thủ tục bầu, từ chức, miễn nhiệm, bãi nhiệm, điều động, cách chức thành viên Ủy ban nhân dân;
 
Căn cứ kết quả bầu cử tại Biên bản kiểm phiếu bầu cử bổ sung Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình, nhiệm kỳ 2016-2021.
 
QUYẾT NGHỊ:
 
Điều 1: Xác nhận kết quả bầu cử bổ sung ông Phan Mạnh Hùng, Tỉnh ủy viên, Giám đốc Sở Tài chính, trúng cử chức vụ Phó Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Bình, nhiệm kỳ 2016-2021.
 
(Có biên bản kiểm phiếu bầu cử và lý lịch trích ngang kèm theo).
 
Điều 2: Giao Thường trực HĐND tỉnh hoàn chỉnh hồ sơ trình Thủ tướng Chính phủ phê chuẩn kết quả bầu cử theo quy định của pháp luật.
 
Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh Quảng Bình khóa XVII, kỳ họp thứ 18 thông qua ngày 8 tháng 12 năm 2020.
 
Chủ tịch
(Đã ký)
Trần Hải Châu
 
LÝ LỊCH TRÍCH NGANG ÔNG PHAN MẠNH HÙNG
(Kèm theo Nghị quyết số: 149/NQ-UBND ngày 8 tháng 12 năm 2020 của HĐND tỉnh Quảng Bình)
 
Họ và tên: Phan Mạnh Hùng                                 Giới tính: Nam
 
Sinh ngày: 26-11-1976
 
Quê quán: xã Hải Trạch, huyện Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình
 
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: phường Đồng Phú, TP. Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình
 
Dân tộc: Kinh
 
Tôn giáo: Không
 
Ngày vào Đảng CSVN: 3-2-2005
 
Ngày chính thức: 3-2-2006
 
Trình độ học vấn: 12/12
 
Trình độ lý luận Chính trị: Cao cấp
 
Trình độ chuyên môn: Tiến sĩ Kinh tế
 
Chức vụ, đơn vị công tác hiện nay: Tỉnh ủy viên, Giám đốc Sở Tài chính.
 
 
NGHỊ QUYẾT
Về việc miễn nhiệm chức danh Phó Chủ tịch HĐND tỉnh Quảng Bình khóa XVII, nhiệm kỳ 2016-2021
(NQ số 150/NQ-HĐND ngày 8-12-2020)
 
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH KHÓA XVII-KỲ HỌP THỨ 18
 
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
 
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
 
Xét tờ trình số 198/TTr-HĐND ngày 7 tháng 12 năm 2020 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh về việc miễn nhiệm chức danh Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Bình khóa XVII, nhiệm kỳ 2016-2021 đối với  ông Nguyễn Lương Bình và ý kiến của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh.
 
QUYẾT NGHỊ:
 
Điều 1: Nhất trí miễn nhiệm chức danh Phó Chủ tịch HĐND tỉnh Quảng Bình, khóa XVII, nhiệm kỳ 2016-2021 đối với ông Nguyễn Lương Bình (do chuyển công tác khác).
 
Điều 2: Giao Thường trực HĐND tỉnh hoàn chỉnh hồ sơ, trình Ủy ban thường vụ Quốc hội phê chuẩn kết quả miễn nhiệm theo quy định của pháp luật.
 
Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh Quảng Bình khóa XVII, kỳ họp thứ 18 thông qua ngày 8 tháng 12 năm 2020.
 
Chủ tịch
(Đã ký)
Trần Hải Châu
 
NGHỊ QUYẾT
Phê chuẩn tổng quyết toán thu, chi ngân sách nhà nước tỉnh Quảng Bình năm 2019
(NQ số 151/NQ-HĐND ngày 9-12-2020)
 
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH  QUẢNG BÌNH KHOÁ XVII, KỲ HỌP THỨ 17
 
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
 
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
 
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
 
Căn cứ Nghị định số 31/2017/NĐ-CP ngày 23/3/2017 của Chính phủ ban hành quy chế lập, thẩm tra, quyết định kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương, dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách hàng năm.
 
Xét Tờ trình số 2065/TTr-UBND ngày 12 tháng 11 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị Hội đồng nhân dân tỉnh phê chuẩn tổng quyết toán thu, chi ngân sách nhà nước tỉnh Quảng Bình; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách và ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
 
QUYẾT NGHỊ:
 
Điều 1. Phê chuẩn tổng quyết toán thu, chi ngân sách nhà nước tỉnh Quảng Bình năm 2019 như sau:
 
1. Tổng thu ngân sách nhà nước:                        16.143.687.734.585 đồng
 
Trong đó:
 
Thu ngân sách địa phương được hưởng:             15.529.056.640.891 đồng
 
2. Tổng chi ngân sách địa phương:                      14.758.014.675.904đồng
 
3. Thu vay ngân sách ngân sách địa phương:                3.847.035.007 đồng
 
4. Chi trả nợ gốc của ngân sách địa phương:           67.593.000.000 đồng
 
5. Kết dư ngân sách:                                                707.295.999.994đồng
 
Trong đó:
 
+ Kết dư ngân sách cấp tỉnh:                                          118.105.127 đồng
 
+ Kết dư ngân sách cấp huyện:                                405.636.122.892 đồng
 
+ Kết dư ngân sách cấp xã:                                     301.541.771.975 đồng
 
(Chi tiết tại các Phụ lục kèm theo)
 
Điều 2. HĐND tỉnh giao UBND tỉnh triển khai Nghị quyết này theo đúng quy định của pháp luật; giao Thường trực HĐND, các Ban của HĐND, các đại biểu HĐND tỉnh trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình kiểm tra, giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết này.
 
Điều 3. Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh Quảng Bình khóa XVII, Kỳ họp thứ 18 thông qua ngày 09 tháng 12 năm 2020 và có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
 
Chủ tịch
(Đã ký)
Trần Hải Châu
 
NGHỊ QUYẾT
Dự toán thu, chi ngân sách Nhà nước năm 2021
 (NQ số 152/NQ-HĐND ngày 9-12-2020)
 
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH  QUẢNG BÌNH KHOÁ XVII, KỲ HỌP THỨ 18
 
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
 
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
 
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
 
Căn cứ Nghị định 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
 
Căn cứ Thông tư số 342/2016/TT-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Nghị định 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
 
 Căn cứ Thông tư số 71/2020/TT-BTC ngày 30 tháng 7 năm 2020 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn xây dựng dự toán ngân sách nhà nước năm 2021 và kế hoạch tài chính - NSNN 03 năm 2021-2023;
 
Căn cứ Quyết định số 1950/QĐ-TTg ngày 28 tháng 11 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về giao dự toán ngân sách năm 2021;
 
Căn cứ Quyết định số 2034/QĐ - BTC ngày 03 tháng 12 năm 2020 của Bộ Tài chính về giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2021;
 
Xét Tờ trình số 2065/TTr-UBND ngày 12 tháng 11 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua Nghị quyết về dự toán thu, chi ngân sách nhà nước tỉnh Quảng Bình năm 2021; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách và ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
 
QUYẾT NGHỊ:    
 
Điều 1. Thông qua dự toán thu, chi ngân sách nhà nước tỉnh Quảng Bình năm 2021, như sau:
 
I. Dự toán thu, chi ngân sách địa phương năm 2021
 
1. Tổng thu ngân sách: 13.108.462 triệu đồng (trong đó ngân sách địa phương được hưởng: 12.264.562triệu đồng), bao gồm:
 
a. Tổng thu ngân sách nhà nước trên địa bàn: 5.428.400 triệu đồng, trong đó:
 
                    - Thu nội địa:                                                  4.928.400 triệu đồng
 
- Thu thuế xuất nhập khẩu:                                  500.000 triệu đồng
 
b. Thu bổ sung từ ngân sách Trung ương:        7.495.362 triệu đồng
 
c. Thu vay lại Chính phủ:                                     184.700 triệu đồng
 
2. Tổng chi ngân sách địa phương: 12.264.562 triệu đồng, trong đó:
 
- Chi đầu tư phát triển:                             3.014.736 triệu đồng;
 
- Chi thường xuyên                                   7.208.797 triệu đồng;
 
- Chi dự phòng ngân sách:                          203.625 triệu đồng;
 
- Chi bổ sung Quỹ dự trữ tài chính:                1.000 triệu đồng;
 
- Chi trả nợ tiền vay gốc và lãi (Bội thu ngân sách):  17.500 triệu đồng
 
- Chi từ nguồn bổ sung có mục tiêu Trung ương: 1.818.904 triệu đồng.
 
(Chi tiết tại Phụ lục số 01 và 02)
 
II. Dự toán thu, chi ngân sách cấp tỉnh
 
1.Tổng thu ngân sách cấp tỉnh được hưởng: 6.423.730 triệu đồng, trong đó:
 
- Thu ngân sách cấp tỉnh được hưởng theo phân cấp: 2.494.350 triệu đồng;
 
- Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên:                 3.744.680 triệu đồng;
 
-Thu từ nguồn vay lại Chính phủ:                         184.700 triệu đồng.
 
2. Tổng chi ngân sách cấp tỉnh:            6.423.730 triệu đồng, trong đó:
 
- Chi đầu tư phát triển:                                       1.603.406 triệu đồng;
 
- Chi thường xuyên:                                         2.901.770 triệu đồng;
 
- Chi dự phòng ngân sách:                                       89.900 triệu đồng;
 
- Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính:                            1.000 triệu đồng;
 
- Chi trả nợ tiền vay gốc và lãi:                                  8.750 triệu đồng;
 
- Chi từ nguồn bổ sung có mục tiêu Trung ương: 1.818.904 triệu đồng.
 
(Chi tiết tại Phụ lục số 03)
 
III. Dự toán thu, chi ngân sách cấp huyện
 
Tổng thu ngân sách cấp huyện được hưởng 5.840.832 triệu đồng, trong đó:
 
          - Thu ngân sách cấp huyện được hưởng theo phân cấp: 2.090.150 triệu đồng;
 
          - Thu bổ sung từ ngân sách tỉnh: 3.750.682 triệu đồng.
 
2. Tổng chi ngân sách cấp huyện: 5.840.832 triệu đồng, trong đó:
 
- Chi đầu tư phát triển:                    1.411.330 triệu đồng;
 
- Chi thường xuyên:                       4.307.027 triệu đồng;
 
- Chi dự phòng ngân sách:                113.725 triệu đồng;
 
          - Chi trả nợ tiền vay gốc và lãi:             8.750 triệu đồng.
 
 (Chi tiết tại Phụ lục số 4A và 4B)
 
Điều 2. HĐND tỉnh giao UBND tỉnh triển khai Nghị quyết này theo đúng quy định của pháp luật; giao Thường trực HĐND, các Ban của HĐND, các đại biểu HĐND tỉnh trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình kiểm tra, giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết này.
 
Trong quá trình chỉ đạo, điều hành nếu có vấn đề phát sinh, UBND tỉnh phối hợp với Thường trực HĐND tỉnh giải quyết và báo cáo HĐND tỉnh tại kỳ họp gần nhất.
 
Điều 3. Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh Quảng Bình khóa XVII, Kỳ họp thứ 18 thông qua ngày 09 tháng 12 năm 2020 và có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
 
Chủ tịch
(Đã ký)
Trần Hải Châu
NGHỊ QUYẾT
Quy định tổng mức vốn ngân sách Nhà nước cấp cho Quỹ phát triển đất
(NQ số 153/NQ-HĐND ngày 9-12-2020) 
 
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH KHÓA XVII, KỲ HỌP THỨ 18
 
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
 
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
 
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
 
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
 
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành quy chế mẫu về quản lý, sử dụng Quỹ phát triển đất;
 
Xét Tờ trình số 2213/TTr-UBND ngày 30 tháng 11 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị HĐND tỉnh thông qua Nghị quyết quy định tổng mức vốn ngân sách Nhà nước cấp cho Quỹ phát triển đất; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách và ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
 
QUYẾT NGHỊ:
 
Điều 1. Quy định tổng mức vốn ngân sách Nhà nước cấp cho Quỹ phát triển đất là 1.000 tỷ đồng.
 
Đối với phần trích lập vượt tổng mức vốn quy định được bổ sung vào nguồn vốn ngân sách tỉnh để thực hiện các nhiệm vụ phát triển kinh tế xã hội. Giao UBND  tỉnh lập phương án sử dụng, báo cáo Thường trực HĐND tỉnh theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước.
 
Điều 2. HĐND tỉnh giao UBND tỉnh triển khai Nghị quyết này theo đúng quy định của pháp luật; giao Thường trực HĐND, các Ban của HĐND, các đại biểu HĐND tỉnh trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình kiểm tra, giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết này.
 
Điều 3. Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh Quảng Bình khóa XVII, Kỳ họp thứ 18 thông qua ngày 09 tháng 12 năm 2020 và có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
 
Chủ tịch
(Đã ký)
Trần Hải Châu
 
NGHỊ QUYẾT
Phê duyệt chủ trương đầu tư các dự án phát triển quỹ đất trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
(NQ số 154/NQ-HĐND ngày 9-12-2020)
 
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH KHÓA XVII, KỲ HỌP THỨ 18
 
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
 
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
 
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;
 
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;
 
Căn cứ Luật Đất đai ngày 19 tháng 11 năm 2013;
 
Xét Tờ trình số 2158/TTr-UBND ngày 23 tháng 11 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua Nghị quyết phê duyệt chủ trương đầu tư các dự án phát triển quỹ đất trên địa bàn tỉnh Quảng Bình; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách; ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
 
QUYẾT NGHỊ:
 
Điều 1. Phê duyệt chủ trương đầu tư các dự án phát triển quỹ đất trên địa bàn tỉnh Quảng Bình, gồm:
 
Dự án Hạ tầng khu dân cư phía Nam đường Quang Trung, thị xã Ba Đồn.Dự án Tạo quỹ đất Khu dân cư Gia Hồng, huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình. Dự án Tạo quỹ đất Khu dân cư phía Tây Nam đường Nguyễn Hữu Hào, xã Quang Phú, TP.  Đồng Hới.
 
 (Danh mục chi tiết các dự án kèm theo)
 
Điều 2. HĐND tỉnh giao UBND tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết này theo đúng quy định của pháp luật; giao Thường trực HĐND, các Ban của HĐND, các đại biểu HĐND tỉnh trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình kiểm tra, giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết này.
 
Điều 3. Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh Quảng Bình khóa XVII, Kỳ họp thứ 18 thông qua ngày 09 tháng 12 năm 2020 và có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
 
Chủ tịch
(Đã ký)
Trần Hải Châu