Nghị quyết HĐND tỉnh Quảng Bình khóa XVII-Kỳ họp thứ 10

  • 10:21 | Thứ Ba, 06/08/2019
  • icon gmail
  • icon facebook
  • icon youtube

(QBĐT) - L.T.S: Kỳ họp thứ 10, HĐND tỉnh khóa XVII họp từ ngày 10 đến ngày 12-7-2019 đã thông qua nhiều nghị quyết quan trọng để tiếp tục triển khai thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế-xã hội, quốc phòng-an ninh trên địa bàn tỉnh. Báo Quảng Bình xin đăng tải các nghị quyết đã được HĐND tỉnh thông qua tại kỳ họp này.

NGHỊ QUYẾT

Về Phương án phân bổ nguồn vốn dự phòng trung hạn 2016-2020 của Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới

(NQ số 63/NQ-HĐND ngày 12-7-2019)

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH KHÓA XVII, KỲ HỌP THỨ 10

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 18 tháng 6 năm 2014; Nghị định số 136/2015/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2015 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư công; Nghị định số 77/2015/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hàng năm; Nghị định 120/2018/NĐ-CP ngày 13 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 77/2015/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ và Nghị định số 136/2015/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2015; Nghị định số 161/2016/NĐ-CP ngày 02 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ về cơ chế đặc thù trong quản lý đầu tư xây dựng đối với dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016-2020;

Căn cứ Quyết định số 1865/QĐ-TTg ngày 23 tháng 11 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao kế hoạch thực hiện các chuơng trình MTQG giai đoạn 2016-2020;

Căn cứ Quyết định số 1385/QĐ-TTg ngày 21 tháng 10 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt đề án hỗ trợ thôn, bản, ấp của các xã đặc biệt khó khăn khu vực biên giới, vùng núi, vùng bãi ngang ven biển và hải đảo xây dựng nông thôn mới và giảm nghèo bền vững giai đoạn 2018 - 2020;

Căn cứ Quyết định số 2261/QĐ-TTg ngày 15 tháng 12 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình hỗ trợ phát triển hợp tác xã giai đoạn 2015 – 2020;

Căn cứ Thông tư số 15/2016/TT- BNNPTNT ngày 10 tháng 6 năm 2016 hướng dẫn điều kiện và tiêu chí thụ hưởng hỗ trợ đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng đối với hợp tác xã nông nghiệp;

Xét Tờ trình số 971/TTr-UBND ngày 19 tháng 6 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua Nghị quyết về Phương án phân bổ nguồn vốn dự phòng trung hạn 2016-2020 của Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới; Báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế - ngân sách, ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Thông qua Phương án phân bổ nguồn vốn dự phòng trung hạn 2016-2020 của Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới như sau:

1. Tổng nguồn vốn dự phòng trung hạn 2016-2020 được phân bổ là: 80.130 triệu đồng  (Tám mươi tỷ một trăm ba mươi triệu đồng chẵn).

Trong đó:

- Phân bổ cho Đề án hỗ trợ thôn, bản, ấp của các xã đặc biệt khó khăn khu vực biên giới, vùng núi, vùng bãi ngang ven biển và hải đảo: 32.052 triệu đồng.

- Phân bổ cho Đề án hỗ trợ phát triển hợp tác xã:             48.078 triệu đồng.

(Có Phụ lục 1, Phụ lục 2 kèm theo).

2. Điều chỉnh phương án phân bổ vốn dự phòng năm 2019 như sau:

Phương án đã phê duyệt tại văn bản số 206/HĐND-VP ngày 28/12/2018 của Thường trực HĐND tỉnh:

- Đề án hỗ trợ thôn, bản, ấp của các xã đặc biệt khó khăn khu vực biên giới, vùng núi, vùng bãi ngang ven biển và hải đảo xây dựng nông thôn mới và giảm nghèo bền vững giai đoạn 2018-2020: 12.480 triệu đồng.

- Đề án hỗ trợ phát triển hợp tác xã: 5.670 triệu đồng.

- Chỉ đạo 01-02 xã được công nhận đạt chuẩn để chỉ đạo điểm xây dựng nông thôn mới kiểu mẫu: 7.000 triệu đồng.

Phương án điều chỉnh:

- Đề án hỗ trợ thôn, bản, ấp của các xã đặc biệt khó khăn khu vực biên giới, vùng núi, vùng bãi ngang ven biển và hải đảo xây dựng nông thôn mới và giảm nghèo bền vững giai đoạn 2018-2020: 12.480 triệu đồng.

- Đề án hỗ trợ phát triển hợp tác xã: 12.670 triệu đồng.

Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết này. Sau khi Thủ tướng Chính phủ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư có Quyết định giao kế hoạch vốn dự phòng trung hạn 2016-2020, UBND tỉnh căn cứ phương án phân bổ tại Nghị quyết này phân bổ chi tiết danh mục dự án để triển khai thực hiện, đảm bảo không vượt quá số vốn của từng địa phương được thông qua tại Nghị quyết.

Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các đại biểu HĐND tỉnh trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình giám sát, kiểm tra việc thực hiện Nghị quyết này.

Điều 3. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Bình khóa XVII, kỳ họp thứ 10 thông qua ngày 12 tháng 7 năm 2019 và có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành./.

Chủ tịch

(Đã ký)

Hoàng Đăng Quang

NGHỊ QUYẾT

Về việc phê duyệt chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
(NQ số 64/NQ-HĐND ngày 12-7-2019)

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH KHOÁ XVII, KỲ HỌP THỨ 10

 Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Luật Lâm nghiệp số 16/2017/QH14 ngày 15 tháng 11 năm 2017;

Căn cứ Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ Quy định thi hành chi tiết một số điều của Luật Lâm nghiệp;

Qua xem xét Tờ trình số 978/TTr-UBND ngày 19 tháng 6 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua Nghị quyết về việc phê duyệt chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác trên địa bàn tỉnh Quảng Bình; Báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế - ngân sách và ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ

Điều 1. Phê duyệt chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác đối với 26 dự án với diện tích 174,31897 ha, trong đó: rừng trồng sản xuất thuộc quy hoạch 03 loại rừng: 18,46075 ha; rừng trồng sản xuất ngoài quy hoạch 03 loại rừng: 155,85822 ha.

(Chi tiết có Phụ lục kèm theo)

Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai Nghị quyết này; giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết này.

Điều 3. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Bình khóa XVII, kỳ họp thứ 10 thông qua ngày 12 tháng 7 năm 2019 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày 27 tháng 7 năm 2019./.

Chủ tịch

(Đã ký)

Hoàng Đăng Quang

NGHỊ QUYẾT

Về điều chỉnh chủ trương đầu tư một số dự án đầu tư công trên địa bàn tỉnh

(NQ số 65/NQ-HĐND ngày 12-7-2019)

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH KHÓA XVII, KỲ HỌP THỨ 10

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 18 tháng 6 năm 2014;

Căn cứ: Nghị định số 136/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư công; Nghị định số 77/2015/NĐ-CP ngày 10/9/2015 của Chính phủ về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hàng năm; Nghị định số 120/2018/NĐ-CP ngày 13 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 77/2015/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm, số 136/2015/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành một số điều của Luật đầu tư công và số 161/2016/NĐ-CP ngày 02 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ về cơ chế đặc thù trong quản lý đầu tư xây dựng đối với một số dự án thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016 - 2020;

Xét Tờ trình số 1085/TTr-UBND ngày 03/7/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị thông qua Nghị quyết về điều chỉnh chủ trương đầu tư một số dự án đầu tư công trên địa bàn tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế - ngân sách; ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Điều chỉnh chủ trương đầu tư một số dự án đầu tư công trên địa bàn tỉnh như sau:

Điều chỉnh chủ trương đầu tư Dự án đầu tư xây dựng công trình Đường nối từ Quốc lộ 1 đến đường Hồ Chí Minh nhánh Đông, tỉnh Quảng Bình, với các nội dung cụ thể sau:

Điều chỉnh thời gian thực hiện Dự án:

- Thời gian thực hiện đã phê duyệt: Năm 2017 - 2018.

- Thời gian thực hiện điều chỉnh: Năm 2017 - Quý III năm 2019.

Điều chỉnh chủ trương đầu tư Dự án hạ tầng kỹ thuật Khu dân cư phía Đông mương Phóng Thủy, phường Đồng Phú, thành phố Đồng Hới, với các nội dung cụ thể sau:         

Điều chỉnh thời gian thực hiện Dự án:

- Thời gian thực hiện đã phê duyệt: Năm 2016 - 2018.

-  Thời gian thực hiện điều chỉnh: Năm 2016 - 2020.

Điều chỉnh chủ trương đầu tư Dự án Xây dựng củng cố đê, kè chống sạt lở cửa sông Nhật Lệ, thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình, với các nội dung cụ thể sau:

a. Điều chỉnh phạm vi đầu tư:

Phạm vi đầu tư đã phê duyệt:

Tuyến kè: Dự án nằm bờ Bắc sông Nhật Lệ thuộc Phường Phú Hải, thành phố Đồng Hới có chiều dài 3,45 km được phân thành 02 đoạn như sau:

- Đoạn 1: Lý trình Km0+00 ÷ Km2+00, từ chân bờ Nam cầu Dài và kết thúc cách cầu Nhật Lệ II khoảng 100m về phía Nam.

- Đoạn 2: Lý trình Km2+00 ÷ Km3+450, từ phía cầu Nhật Lệ II khoảng 100m về phía Nam. Trên cơ sở tuyến đê thuộc dự án Pam xây dựng năm 1997, nâng cấp đảm bảo an toàn cho tuyến đê.

Phạm vi đầu tư điều chỉnh:

Tuyến kè: Dự án nằm bờ Bắc sông Nhật Lệ thuộc Phường Phú Hải, thành phố Đồng Hới có chiều dài 2,974 km được phân thành 03 đoạn như sau:

- Đoạn 1: Lý trình Km0+00 ÷ Km0+724 (từ bờ Nam cầu Dài đến phía Bắc Cảng cá Nhật Lệ), chiều dài L=0,724 km.

- Đoạn 2: Lý trình Km1+200 ÷ Km1+950 (từ phía Nam Nhà máy đóng tàu Nhật Lệ - Quảng Bình đến phía Nam cầu Nhật Lệ 2 khoảng 100m), chiều dài L=0,75 km;

- Đoạn 3: Lý trình Km1+950 ÷ Km3+450, từ phía cầu Nhật Lệ II khoảng 100m về phía Nam. Trên cơ sở tuyến đê thuộc dự án Pam xây dựng năm 1997, nâng cấp đảm bảo an toàn cho tuyến đê, chiều dài L=1,5 km.

b. Điều chỉnh phân kỳ đầu tư:

Phân kỳ đầu tư đã phê duyệt:

- Giai đoạn 1: Lý trình Km0+00 ÷ Km2+00, xây dựng đoạn kè từ chân bờ Nam cầu Dài và kết thúc cách cầu Nhật Lệ 2 khoảng 100m về phía Nam với chiều dài 2,0 km;

- Giai đoạn 2: Lý trình Km1+950 ÷ Km3+450 Nâng cấp sửa chữa đoạn đê từ cầu Nhật Lệ II khoảng 100m về phía Nam với chiều dài 1,50 km.

Phân kỳ đầu tư điều chỉnh:

- Giai đoạn 1: Lý trình Km0+00 ÷ Km0+724 (từ bờ Nam cầu Dài đến phía Bắc Cảng cá Nhật Lệ) và lý trình Km1+200 ÷ K1+950 (từ phía Nam Nhà máy đóng tàu Nhật Lệ - Quảng Bình đến phía Nam cầu Nhật Lệ 2 khoảng 100m), với tổng chiều dài 1,474 km;

- Giai đoạn 2: Lý trình Km1+950 ÷ Km3+450 Nâng cấp sửa chữa đoạn đê từ cầu Nhật Lệ II khoảng 100m về phía Nam với chiều dài 1,50 km.

Điều chỉnh chủ trương đầu tư Dự án Hệ thống đường từ cầu Nhật Lệ 2 đến đường Hồ Chí Minh nhánh Đông, với các nội dung cụ thể sau:

a. Bổ sung nội dung và quy mô đầu tư:

* Phạm vi đầu tư: Bổ sung đầu tư xây dựng Tuyến kết nối 4: Trục đường kết nối trung tâm với khu vực phía Tây thành phố Đồng Hới (Đường tỉnh 570B); chiều dài tuyến đường bổ sung là 7,044km.

* Quy mô đầu tư Tuyến kết nối 4:

- Phạm vi đầu tư:

+ Điểm đầu Km0+00 tại Km663+540/QL.1 (cổng Quảng Bình Quan); điểm cuối Km7+255 tại Km988+700/ĐHCMĐ (nút giao giữa đường Lý Thái Tổ và đường Hồ Chí Minh nhánh Đông).

+ Chiều dài tuyến: 7,044km (do phạm vi đoạn Km0+578 - Km0+789 đã có dự án riêng).

- Quy mô mặt cắt ngang:

+ Bề rộng nền đường Bn=12,5m; bề rộng mặt đường Bm=2x5,25m=10,5m; bề rộng lề đường Bl=2x1,0m =2,0m;

+ Riêng đoạn từ Km0+00 - Km0+578 giữ nguyên quy mô đường hiện tại; đoạn từ Km1+287 - Km2+225 (từ Bệnh viện Đa khoa thành phố Đồng Hới đến Quốc lộ 1 đoạn tránh thành phố Đồng Hới) đầu tư với bề rộng nền đường Bn=11,0m, bề rộng mặt đường Bm=9,0m; bề rộng lề đường Bl=2x1,0m =2,0m.

(Ở giai đoạn này chỉ đầu tư nâng cấp theo quy mô mặt cắt ngang như trên để hạn chế GPMB, giai đoạn tiếp theo khi có nguồn lực sẽ đầu tư hoàn thành theo Quy hoạch được phê duyệt với Bn=22,5-32,0m).

- Bố trí công trình trên tuyến và hệ thống thoát nước theo tiêu chuẩn.

b. Điều chỉnh cơ cấu Tổng mức đầu tư:

Đơn vị: triệu đồng     

c. Điều chỉnh thời gian thực hiện dự án:

- Thời gian thực hiện đầu tư đã phê duyệt: Năm 2017 - 2020.

- Thời gian thực hiện đầu tư điều chỉnh: Năm 2017 - 2021.

Điều chỉnh chủ trương đầu tư Dự án đầu tư xây dựng công trình Trụ sở làm việc Thành ủy Đồng Hới, với các nội dung cụ thể sau:

Điều chỉnh thời gian thực hiện Dự án:

- Thời gian thực hiện đã phê duyệt: Năm 2016 - 2018.

- Thời gian thực hiện điều chỉnh: Năm 2016 - 2019.

Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh chịu trách nhiệm tổ chức và triển khai thực hiện Nghị quyết này. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình kiểm tra, giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết này.

 Điều 3. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Bình khóa XVII, kỳ họp thứ 10 thông qua ngày 12 tháng 7 năm 2019 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.

Chủ tịch

(Đã ký)

Hoàng Đăng Quang