.

Hỏi đáp về Luật Thống kê 2015

Thứ Năm, 16/02/2017, 09:58 [GMT+7]

(QBĐT) - Hỏi: Nhiệm vụ và quyền hạn của cơ quan thống kê trung ương trong việc sử dụng số liệu, thông tin thống kê nhà nước?

- Trả lời:

Điều 59 Luật thống kê 2015 quy định nhiệm vụ và quyền hạn của cơ quan thống kê trung ương trong việc sử dụng số liệu, thông tin thống kê nhà nước như sau:

1. Thực hiện quy định tại khoản 3 Điều 56 Luật thống kê và bảo mật thông tin thống kê quy định tại Điều 57 Luật thống kê.

2. Định kỳ hoặc đột xuất tổ chức kiểm tra việc sử dụng số liệu, thông tin thống kê của chỉ tiêu thống kê quốc gia, chỉ tiêu thống kê cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã đã được cấp có thẩm quyền công bố.

3. Nội dung kiểm tra gồm:

a) Tính chính xác, phù hợp của số liệu thống kê được sử dụng so với số liệu thống kê đã được công bố;

b) Việc trích dẫn nguồn thông tin.

4. Trường hợp phát hiện sai phạm trong việc sử dụng số liệu thống kê đã được công bố thì xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền xử lý vi phạm pháp luật về thống kê.

- Hỏi: Quy trình thực hiện cung cấp, tiếp nhận và sử dụng dữ liệu hành chính cho hoạt động thống kê nhà nước?

- Trả lời:

Khoản 3 Điều 11 Nghị định số 94 quy định về Quy trình thực hiện cung cấp, tiếp nhận và sử dụng dữ liệu hành chính cho hoạt động thống kê nhà nước như sau:

1. Khảo sát, đánh giá khả năng sử dụng và tính phù hợp của dữ liệu từ cơ sở dữ liệu hành chính cho mục đích hoạt động thống kê nhà nước; điều kiện hạ tầng công nghệ thông tin để cung cấp, tiếp nhận dữ liệu từ cơ sở dữ liệu hành chính;

2. Lập văn bản quy định việc sử dụng dữ liệu từ cơ sở dữ liệu hành chính cho hoạt động thống kê nhà nước giữa cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu và cơ quan thống kê trung ương;

3. Chuẩn bị các điều kiện cần thiết về nhân lực, vật lực cho việc cung cấp, tiếp nhận, quản lý, sử dụng, lưu trữ, bảo mật dữ liệu từ cơ sở dữ liệu hành chính;

4. Thực hiện cung cấp, tiếp nhận, quản lý, sử dụng, lưu trữ, bảo mật dữ liệu từ cơ sở dữ liệu hành chính theo nội dung văn bản đã ký kết giữa cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu và cơ quan thống kê trung ương;

5. Định kỳ cập nhật dữ liệu từ cơ sở dữ liệu hành chính.

- Hỏi:Văn bản quy định việc sử dụng dữ liệu từ cơ sở dữ liệu hành chính cho hoạt động thống kê nhà nước giữa cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu và cơ quan thống kê trung ương?

- Trả lời:

Khoản 4 Điều 11 Nghị định số 94 quy định về thể thức văn bản việc sử dụng dữ liệu từ cơ sở dữ liệu hành chính cho hoạt động thống kê nhà nước giữa cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu và cơ quan thống kê trung ương là quy chế phối hợp, gồm những nội dung sau:

1. Danh mục các trường dữ liệu phù hợp với mục đích của hoạt động thống kê nhà nước;

2. Định dạng dữ liệu, định nghĩa và mô tả các thuộc tính có liên quan của trường dữ liệu;

3. Phương thức, tần suất và thời gian cung cấp dữ liệu, cập nhật dữ liệu.

Các điều kiện bảo đảm cho việc cung cấp, tiếp nhận dữ liệu, bao gồm: Đặc điểm và tiêu chuẩn kỹ thuật của hạ tầng công nghệ thông tin và truyền thông ở nguồn cung cấp dữ liệu, nguồn nhân lực và tài chính;
Quy định về sử dụng và bảo mật dữ liệu, thông tin được cung cấp.

- Hỏi: Việc kiểm tra sử dụng số liệu, thông tin thống kê nhà nước được quy định như thế nào?

- Trả lời:

Điều 12 Nghị định số 94 quy định kiểm tra việc sử dụng số liệu, thông tin thống kê nhà nước như sau:

1. Phạm vi kiểm tra: Kiểm tra việc sử dụng số liệu, thông tin thống kê của chỉ tiêu thống kê quốc gia, chỉ tiêu thống kê cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã đã được cấp có thẩm quyền công bố.

2. Nội dung kiểm tra: Kiểm tra tính chính xác, phù hợp của số liệu, thông tin thống kê sử dụng so với số liệu, thông tin thống kê đã được công bố; việc trích dẫn nguồn thông tin khi sử dụng số liệu, thông tin thống kê nhà nước đã được công bố.

3. Chu kỳ kiểm tra: Định kỳ hoặc đột xuất.

4. Đối tượng kiểm tra: Cơ quan, tổ chức, cá nhân sử dụng số liệu, thông tin thống kê nhà nước.

5. Thẩm quyền quyết định kiểm tra: Thủ trưởng cơ quan thống kê trung ương.

6. Quy trình thực hiện kiểm tra:

a) Xây dựng và phê duyệt kế hoạch kiểm tra;

b) Thông báo kế hoạch kiểm tra;

c) Thu thập thông tin, tài liệu liên quan đến nội dung kiểm tra;

d) Tiến hành kiểm tra thực tế;

đ) Lập biên bản kiểm tra;

e) Báo cáo kết quả kiểm tra.

7. Xử lý vi phạm: Trường hợp phát hiện sai phạm trong việc sử dụng số liệu, thông tin thống kê đã được công bố thì cơ quan thống kê trung ương xử lý theo Nghị định quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thống kê hoặc kiến nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý vi phạm pháp luật.

8. Cơ quan, tổ chức, cá nhân sử dụng số liệu, thông tin thống kê nhà nước có trách nhiệm phối hợp với cơ quan thống kê trung ương trong hoạt động kiểm tra sử dụng số liệu, thông tin thống kê nhà nước.

9. Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định chi tiết quy trình thực hiện kiểm tra việc sử dụng số liệu, thông tin thống kê nhà nước.

Theo tài liệu của Tổng cục Thống kê

(Còn nữa)